Thông số về khoảng đo về Ống phát hiện khí nhanh Fluorochlorocarbons:
Tên hoạt chất phát hiện | Fluorochlorocarbons |
Mã sản phẩm | No.51 |
Nhà sản xuất | Gastec – japan |
Khoảng đo | 10-400ppm/ 1 chu kỳ bơm |
Thời gian lấy mẫu | 2 phút |
Hạn sử dụng | 3 năm |
Tên hoạt chất phát hiện | Fluorochlorocarbons |
Mã sản phẩm | No.51H |
Nhà sản xuất | Gastec – japan |
Khoảng đo | 250-2000ppm/ 1 chu kỳ bơm
1,5 phút |
2000 – 6000 ppm/ 1 nửa chu kỳ bơm
45 giây |
|
Hạn sử dụng | 3 năm |
Tên hoạt chất phát hiện | Fluorochlorocarbons |
Mã sản phẩm | No.51L |
Nhà sản xuất | Gastec – japan |
Khoảng đo | 11-20ppm
2 chu kỳ bơm 4 phút |
20-54ppm
1 chu kỳ bơm 2 phút |
|
Hạn sử dụng | 3 năm |
Đặc trưng của ống đo khí nhanh:
Các phép đo tại chỗ có thể được thực hiện dễ dàng bởi bất cứ ai, bất cứ lúc nào và bất cứ nơi nào, trong một thời gian ngắn
Có thể dễ dàng kiểm tra đọc trực tiếp do thang đo hiệu chuẩn được in trực tiếp trên ống
Có thể thu được phạm vi đo rộng bằng cách điều chỉnh âm lượng lấy mẫu
Để đảm bảo độ chính xác cao, mỗi lô sản xuất được kiểm tra và hiệu chuẩn độc lập, mỗi ống dò có số kiểm soát chất lượng riêng được in trên ống
Mỗi ống chứa một ma trận hạt (ví dụ như silica gel, alumina), liên kết cẩn thận thuốc thử phát hiện có độ ổn định cao và được chọn đặc biệt nhạy cảm với chất mục tiêu để tạo ra một lớp thay đổi màu riêng biệt. Các ống được hàn kín ở cả hai đầu
Thời hạn sử dụng dài với sự ổn định lâu dài tuyệt vời
Cách sử dụng ống phát hiện Gastec:
- Chuẩn bị: Lắp ống vào thiết bị bơm khí Gastec (hoặc máy bơm tương thích).
- Tiến hành đo: Sử dụng máy bơm để bơm không khí qua ống theo số lần bơm quy định.
- Quan sát sự thay đổi màu sắc: Sau khi bơm khí, theo dõi sự thay đổi màu trong ống. So sánh với bảng màu đi kèm để xác định nồng độ khí Fluorochlorocarbons.
Lưu ý khi sử dụng:
- Độ chính xác có thể bị ảnh hưởng bởi yếu tố môi trường như nhiệt độ và độ ẩm. Vì vậy, cần tuân thủ hướng dẫn sử dụng và bảo quản ống đúng cách.
- Bảo quản ống ở nơi khô ráo, tránh ánh sáng trực tiếp và nhiệt độ quá cao để đảm bảo chất lượng và độ bền của ống.